Hỗ trợ: 0932696777

Email: tinhdaufacare1979@gmail.com

Flavonoid Có Vai Trò Quan Trọng Trong Cơ Thể Con Người

  • Vai Trò Quan Trọng Của Flavonoid Trong Cơ Thể Con Người

  • 1. Định nghĩa Flavonoid 

  • Flavonoid (hoặc bioflavonoid) (bắt nguồn từ Latin flavus nghĩa là màu vàng, màu của flavonoid trong tự nhiên) là một loại chất chuyển hóa trung gian của thực vật. Tuy nhiên một số flavonoid có màu xanh, tím đỏ và cũng có một số khác lại không có màu. Trong thực vật cũng có một số nhóm hợp chất khác không thuộc flavonoid nhưng lại có màu vàng như carotenoid, anthranoid, xanthon có thể gây nhầm lẫn.
  • Flavonoid được gọi là vitamin P (do tác dụng thẩm thấu vào thành mạch máu) từ giữa những năm 1930 đến những năm 50 đầu, nhưng thuật ngữ này đã lỗi thời và không còn được sử dụng.
  • Theo danh pháp IUPAC, flavonoid có thể được chia thành:
  • Flavonoids hoặc bioflavonoids.
  • Isoflavonoids, bắt nguồn từ cấu trúc của 3-phenylchromen-4-one (3-phenyl-1,4-benzopyrone)
  • Neoflavonoids, bắt nguồn từ cấu trúc của 4-phenylcoumarine (4-phenyl-1,2-benzopyrone).
  • Thuật ngữ flavonoid và bioflavonoid do mô tả các hợp chất polyhydroxy polyphenol không chứa ketone không sát nghĩa nên được gọi một cách chuyên biệt hơn là flavanoids.
  • 2. Chức năng của flavonoid trong thực vật

  • Flavonoid phổ biến ở nhiều loại thực vật và có nhiều chức năng.
  • Flavonoid là một sắc tố sinh học, sắc tố thực vật quan trọng tạo ra màu sắc của hoa, cụ thể giúp sản xuất sắc tố vàng, đỏ, xanh cho cánh hoa để thu hút nhiều động vật đến thụ phấn.
  • Trong thực vật bậc cao, flavonoids tham gia vào lọc tia cực tím (UV), cộng sinh cố định đạm và sắc tố hoa.
  • Flavonoids có thể hoạt động như một chất chuyển giao hóa học hoặc điều chỉnh sinh lý. Flavonoids cũng có thể hoạt động như các chất ức chế chu kỳ tế bào.
  • Flavonoids được tiết ra bởi rễ các cây chủ để giúp vi khuẩn Rhizobia trong giai đoạn lây nhiễm của mối quan hệ cộng sinh với các cây họ đậu (legumes) như đậu cô ve, đậu hà lan, cỏ ba lá (clover), và đậu nành. Rhizobia sống trong đất có thể cảm nhận được chất flavonoid và tiết ra các chất tiếp nhận. Các chất này lần lượt được các cây chủ nhận biết và có thể dẫn đến sự biến dạng các rễ cũng như một số phản ứng của tế bào chẳng hạn như chất khử tạp chất ion và sự hình thành nốt sần ở rễ (root nodule).
  • Ngoài ra, một số chất flavonoid có hoạt tính ức chế chống lại các sinh vật gây ra như bệnh ở thực vật như Fusarium oxysporum.
  • 3. Phân nhóm

  • Hơn 5000 flavonoid tự nhiên được đặc trưng bởi nhiều loại thực vật khác nhau và được phân loại theo cấu trúc hóa học, và thường được chia thành các phân nhóm sau đây (tham khảo thêm):
  • Anthoxanthins

  • Anthoxanthins được chia ra thành hai nhóm:
    Nhóm Khung (skeleton) Các ví dụ
    Mô tả Nhóm chức năng Công thức cấu tạo
    3-hydroxyl 2,3-dihydro
    Flavone 2-phenylchromen-4-one Flavone skeleton colored.svg Luteolin, Apigenin, Tangeritin
    Flavonol
    or
    3-hydroxyflavone
    3-hydroxy-2-phenylchromen-4-one Flavonol skeleton colored.svg Quercetin, Kaempferol, Myricetin, Fisetin,
    Isorhamnetin, Pachypodol, Rhamnazin,
    Pyranoflavonols, Furanoflavonols

    Flavanones

    Flavanones

    Nhóm Khung (skeleton) Các ví dụ
    Mô tả Nhóm chức năng Công thức cấu tạo
    3-hydroxyl 2,3-dihydro
    Flavanone 2,3-dihydro-2-phenylchromen-4-one Flavanone skeleton colored.svg Hesperetin, Naringenin, Eriodictyol, Homoeriodictyol

    Flavanonols

    Flavanonols

    Nhóm Khung (skeleton) Các ví dụ
    Mô tả Nhóm chức năng Công thức cấu tạo
    3-hydroxyl 2,3-dihydro
    Flavanonol
    or
    3-Hydroxyflavanone
    or
    2,3-dihydroflavonol
    3-hydroxy-2,3-dihydro-2-phenylchromen-4-one Flavanonol skeleton colored.svg Taxifolin (hoặc Dihydroquercetin), Dihydrokaempferol

    Flavans

    Cấu tạo Flavan

    Gồm flavan-3-ols (flavanols), flavan-4-ols và flavan-3,4-diols.

    Khung Tên
    Flavan-3ol Flavan-3-ol (flavanol)
    Flavan-4ol Flavan-4-ol
    Flavan-3,4-diol Flavan-3,4-diol (leucoanthocyanidin)
  • Flavan-3-ols (flavanols)
  • Flavan3-ols sử dụng khung 2-phenyl-3,4-dihydro-2H-chromen-3-ol.
  • Catechin (C), Gallocatechin (GC), Catechin 3-gallate (Cg), Gallocatechin 3-gallate (GCg)), Epicatechins (Epicatechin (EC)), Epigallocatechin (EGC), Epicatechin 3-gallate (ECg), Epigallocatechin 3-gallate (EGCg).
  • Theaflavin
  • Theaflavin-3-gallate; Theaflavin-3′-gallate; Theaflavin-3,3′-digallate.
  • Thearubigins.
  • Proanthocyanidins là các dimer, trimer, oligomer, hoặc polymer của các flavanol.
  • Anthocyanidins

    Khung Flavylium của anthocyanidins
  • Anthocyanidins
  • Anthocyanidins là aglycones của anthocyanins. Anthocyanidins sử dụng khung ion flavylium (2-phenylchromenylium).
  • Các ví dụ: Cyanidin, Delphinidin, Malvidin, Pelargonidin, Peonidin, Petunidin
  • Isoflavonoids

  • Isoflavonoids
  • Isoflavones sử dụng khung 3-phenylchromen-4-one (không có sự thay thế nhóm hydroxyl ở carbon vị trí số 2). Ví dụ: Genistein, Daidzein, Glycitein
  • Isoflavanes.
  • Isoflavandiols.
  • Isoflavenes.
  • Coumestans.
  • Pterocarpans.
  • 4. Nguồn thực phẩm

  • Parsley is a source of flavones.
  • Blueberries are a source of dietary anthocyanidins.
  • A variety of flavonoids are found in citrus fruits, including grapefruit.
  • Flavonoid (đặc biệt là các flavanoids như cathechin) là “nhóm phổ biến nhất trong các hợp chất polyphenolic có trong chế độ dinh dưỡng của con người và được tìm thấy khắp các loài thực vật”. Flavonol, như quercetin, cũng tìm thấy rộng rãi nhưng với lượng ít hơn. Sự phân bố rộng rãi của các flavonoid, cũng như đặc điểm đa dạng, độc tính tương đối thấp so với các hợp chất khác như alkaloid nên động vật, gồm cả con người có thể tiêu thụ một lượng đáng kể trong khẩu phần. Thực phẩm có hàm lượng flavonoid cao như yến sào, hành, việt quất và các berry khác, chuối, các loại quả có múi, vang đỏ, socola đen).
  • Flavonols, the original bioflavonoids such as quercetin, are also found ubiquitously, but in lesser quantities. The widespread distribution of flavonoids, their variety and their relatively low toxicity compared to other active plant compounds (for instance alkaloids) mean that many animals, including humans, ingest significant quantities in their diet. Foods with a high flavonoid content include parsley, onions, blueberries and other berries, black tea, green tea và oolong tea, bananas, all citrus fruits, Ginkgo biloba, red wine, sea-buckthorns, and dark chocolate (with a cocoa content of 70% or greater). Further information on dietary sources of flavonoids can be obtained from the US Department of Agriculture flavonoid database.
  • Parsley Rau mùi tây

  • Rau mùi tây tươi và khô đều chứa flavones.
  • Blueberries

  • Việt quất có chứa anthocyanidins.
  • Black tea

  • Black tea is a rich source of dietary flavan-3-ols.
  • Citrus

  • The citrus flavonoids include hesperidin (a glycoside of the flavanone hesperetin), quercitrin, rutin (two glycosides of the flavonol quercetin), and the flavone tangeritin.
  • Wine

  • Bài chi tiết: Polyphenols in wine
  • Cocoa

  • Bài chi tiết: Health effects of chocolate
  • Flavonoids exist naturally in cocoa, but because they can be bitter, they are often removed from chocolate, even dark chocolate.  Although flavonoids are present in milk chocolate, milk may interfere with their absorption; however this conclusion has been questioned.
  • Peanut

  • Peanut (red) skin contains significant polyphenol content, including flavonoids.

  • Food source Flavones Flavonols Flavanones
    Red onion 0 4 – 100 0
    Parsley, fresh 24 – 634 8 – 10 0
    Thyme, fresh 56 0 0
    Lemon juice, fresh 0 0 – 2 2 – 175

    Dietary intake

    Mean flavonoid intake in mg/d per country, the pie charts show the relative contribution of different types of flavonoids.

    Food composition data for flavonoids were provided by the USDA database on flavonoids. In the United States NHANES survey, mean flavonoid intake was 190 mg/d in adults, with flavan-3-ols as the main contributor. In the European Union, based on data from EFSA, mean flavonoid intake was 140 mg/d, although there were considerable differences between individual countries.

    Data is based on mean flavonoid intake of all countries included in the 2011 EFSA Comprehensive European Food Consumption Database.
  • The main type of flavonoids consumed in the EU and USA were flavan-3-ols, mainly from tea, while intake of other flavonoids was considerably lower.
  • Research

  • Though there is ongoing research into the potential health benefits of individual flavonoids, neither the Food and Drug Administration (FDA) nor the European Food Safety Authority (EFSA) has approved any health claim for flavonoids or approved any flavonoids as pharmaceutical drugs. Moreover, several companies have been cautioned by the FDA over misleading health claims.
  • In vitro

  • Flavonoids have been shown to have a wide range of biological and pharmacological activities in in vitro studies. Examples include anti-allergic, anti-inflammatory, antioxidant, anti-microbial (antibacterial, antifungal, and antiviral), anti-cancer, and anti-diarrheal activities. Flavonoids have also been shown to inhibit topoisomerase enzymes and to induce DNA mutations in the mixed-lineage leukemia (MLL) gene in in vitro studies. However, in most of the above cases no follow up in vivo or clinical research has been performed, leaving it impossible to say if these activities have any beneficial or detrimental effect on human health. Biological and pharmacological activities which have been investigated in greater depth are described below.
  • Antioxidant

  • Research at the Linus Pauling Institute and the European Food Safety Authority shows that flavonoids are poorly absorbed in the human body (less than 5%), with most of what is absorbed being quickly metabolized and excreted. These findings suggest that flavonoids have negligible systemic antioxidant activity, and that the increase in antioxidant capacity of blood seen after consumption of flavonoid-rich foods is not caused directly by flavonoids, but is due to production of uric acid resulting from flavonoid depolymerization và excretion.
  • Inflammation

  • Inflammation has been implicated as a possible origin of numerous local and systemic diseases, such as cancer, cardiovascular disorders, diabetes mellitus, and celiac disease.
  • Preliminary studies indicate that flavonoids may affect anti-inflammatory mechanisms via their ability to inhibit reactive oxygen hoặc nitrogen compounds. Flavonoids have also been proposed to inhibit the pro-inflammatory activity of enzymes involved in free radical production, such as cyclooxygenase, lipoxygenase hoặc inducible nitric oxide synthase, and to modify intracellular signaling pathways in immune cells, or in brain cells after a stroke.
  • Procyanidins, a class of flavonoids, have been shown in preliminary research to have anti-inflammatory mechanisms including modulation of the arachidonic acid pathway, inhibition of gene transcription, expression and activity of inflammatory enzymes, as well as secretion of anti-inflammatory mediators.
  • Cancer

  • Clinical studies investigating the relationship between flavonoid consumption and cancer prevention/development are conflicting for most types of cancer, probably because most studies are retrospective in design and use a small sample size. Two apparent exceptions are gastric carcinoma và smoking-related cancers. Dietary flavonoid intake is associated with reduced gastric carcinoma risk in women, and reduced aerodigestive tract cancer risk in smokers.
  • Cardiovascular diseases

  • Among the most intensively studied of general human disorders possibly affected by dietary flavonoids, preliminary cardiovascular disease research has revealed the following mechanisms under investigation in patients or normal subjects:
  • Inhibit coagulation, thrombus formation or platelet aggregation
  • Reduce risk of atherosclerosis
  • Reduce arterial blood pressure and risk of hypertension
  • Reduce oxidative stress and related signaling pathways in blood vessel cells
  • Modify vascular inflammatory mechanisms
  • Improve endothelial và capillary function
  • Modify blood lipid levels
  • Regulate carbohydrate và glucose metabolism
  • Modify mechanisms of aging
  • Listed on the clinical trial registry of the US National Institutes of Health (July 2016) are 48 human studies completed or underway to study the dietary effects of plant flavonoids on cardiovascular diseases.
  • However, population-based studies have failed to show a strong beneficial effect which might be due to the considerably lower intake in the habitual diet of those investigated.
  • Antibacterial

  • Flavonoids have been shown to have (a) direct antibacterial activity, (b) synergistic activity with antibiotics, and (c) the ability to suppress bacterial virulence factors in numerous in vitro and a limited number of in vivo studies. Noteworthy among the in vivo studies is the finding that oral quercetin protects guinea pigs against the Group 1 carcinogen Helicobacter pylori. Researchers from the European Prospective Investigation into Cancer and Nutrition have speculated this may be one reason why dietary flavonoid intake is associated with reduced gastric carcinoma risk in European women. Additional in vivo and clinical research is needed to determine if flavonoids could be used as pharmaceutical drugs for the treatment of bacterial infection, or whether dietary flavonoid intake offers any protection against infection.
  • Synthesis, detection, quantification, and semi-synthetic alterations

  • Color Spectrum

  • Flavonoid synthesis in plants is induced by light color spectrums at both high and low energy radiations. Low energy radiations are accepted by phytochrome, while high energy radiations are accepted by carotenoids, flavins, cryptochromes in addition to phytochromes. The photomorphogenic process of phytochome-mediated flavonoid biosynthesis has been observed in Amaranthus, barley, maize, Sorghum and turnip. Red light promotes flavonoid synthesis.
  • Availability through microorganisms

  • Several recent research articles have demonstrated the efficient production of flavonoid molecules from genetically engineered microorganisms.
  • Tests for detection

  • Shinoda test
  • Four pieces of magnesium fillings are added to the ethanolic extract followed by few drops of concentrated hydrochloric acid. A pink or red colour indicates the presence of flavonoid. Colours varying from orange to red indicated flavones, red to crimson indicated flavonoids, crimson to magenta indicated flavonones.
  • Sodium hydroxide test
  • About 5 mg of the compound is dissolved in water, warmed and filtered. 10% aqueous natri hydroxide is added to 2 ml of this solution. This produces a yellow coloration. A change in color from yellow to colorless on addition of dilute hydrochloric acid is an indication for the presence of flavonoids.
  • p-Dimethylaminocinnamaldehyde test
  • A colorimetric assay based upon the reaction of A-rings with the chromogen p-dimethylaminocinnamaldehyde (DMACA) has been developed for flavanoids in beer that can be compared with the vanillin procedure.
  • Quantification

  • Lamaison and Carnet have designed a test for the determination of the total flavonoid content of a sample (AlCI3 method). After proper mixing of the sample and the reagent, the mixture is incubated for 10 minutes at ambient temperature and the absorbance of the solution is read at 440 nm. Flavonoid content is expressed in mg/g of quercetin.
  • Semi-synthetic alterations

  • Immobilized Candida antarctica lipase can be used to catalyze the regioselective acylation of flavonoids.
  • Bạn sẽ quan tâm:
  • Sự Khác Biệt Giữa NƯỚC HOA Và TINH DẦU

  • Tinh Dầu Tía Tô Tím Là Gì? Cách Làm Tinh Dầu Tía Tô Tím Tại Nhà
  • Bài viết này là Tài Sản Trí Tuệ của Công Ty TNHH Tinh Dầu Dược Liệu Facare, mọi hình thức sao chép khi chưa được Chúng tôi cho phép bằng văn bản điều vi phạm Bản Quyền và bất hợp pháp.
  • Copyright © Bản quyền thuộc về Công ty TNHH Tinh Dầu Dược Liệu Facare™
Sản phẩm liên quan
1.000.000 900.000
Tiết kiệm: 100.000₫ (10%)
250.000 - 7.500.000350.000 250.000
Tiết kiệm: 100.000₫ (29%)
Mua hàng

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chia sẻ :
Scroll to Top
Scroll to Top
0932696777
Liên hệ